• Skip to primary navigation
  • Skip to main content

Quy cách

Quy cách kích thước vạn vật trên đời

  • Công nghệ
    • Ảnh Zalo
    • Kích Thước tủ Lạnh
    • Kích Thước Poster
    • Kích Thước Kệ Tivi
    • Kích Thước Máy Giặt
    • Kích Thước Standee
    • Kích Thước Thẻ Atm
    • Kích Thước Các Loại Ảnh Dùng Trong Youtube Bạn Nên Biết
    • Kích Thước Tivi
    • Kích Thước Ảnh Facebook 2019 Cho Trang Cá Nhân, Group, Fanpage
  • Đời sống
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Thẻ Nhân Viên Chuẩn
    • Giới Thiệu Chi Tiết Về Kích Thước CMND
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Card Visit Đúng Chuẩn
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Tủ Lạnh Mini Đang Phổ Biến Hiện Nay
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Bao Lì Xì Cho Ngày Tết
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Xe Máy – Các Mẫu Phổ Biến Hiện Nay
    • Kích Thước Các Khổ Giấy Trong Việc In Ấn
    • Kích Thước Hành Lý Xách Tay Của Các Hãng Hàng Không Trong Nước
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Xe Ô Tô Đang Phổ Biến Hiện Nay
    • Kích Thước Máy Rửa Bát Thông Dụng Ở Việt Nam
  • Xây dựng
    • Quy cách thép hộp
    • Kích Thước Xe Container 40 feet
    • Giới Thiệu Về Kích thước Tấm Alu Đúng Chuẩn Nhất
    • Giới Thiệu Chi Tiết Và Cụ Thể Về Kích Thước Thép Hộp
    • Giới Thiệu Chi Tiết Về Kích Thước Ống Nhựa PVC
    • Giới Thiệu Chi Tiết Về Kích Thước Thang Máy
    • Giới Thiệu Chi Tiết Về Kích Thước Thép Chữ I
    • Giới Thiệu Kích Thước Giàn Giáo Chuẩn
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Container Theo Tiêu Chuẩn
    • Kích Thước Lavabo Theo Đúng Tiêu Chuẩn
    • Kích Thước Cầu Thang Chuẩn Để Thiết Kế Nhà Ở
    • Kích Thước Sàn Gỗ Tự Nhiên Và Công Nghiệp
    • Kích Thước Tủ Bếp Chuẩn Phù Hợp Với Người Việt
    • Kích thước tủ bếp chuẩn, thông dụng ở Việt Nam
  • Thể thao
    • Kích Thước Bàn Bóng Bàn Đúng Tiêu Chuẩn Quy Định
    • Kích Thước Sân Bóng Đá Mini Chuẩn Cho 5 Người Và 7 Người
    • Kích Thước Sân Bóng Chuyền Bao Nhiêu Là Đúng Chuẩn?
    • Kích Thước Sân Bóng Đá Theo Chuẩn Quốc Tế
    • Kích Thước Sân Bóng Rổ Tiêu Chuẩn
    • Kích Thước, Quy Cách Sân Cầu Lông Chuẩn Quốc Tế
    • Kích Thước Sân Tennis Tiêu Chuẩn Quốc Tế
  • Nhà cửa
    • Kích Thước Tủ Thờ
    • Kích Thước Tủ Quần Áo
    • Kích Thước Túi Giấy
    • Kích Thước Chai Rượu Vang
    • Kích Thước Ghế Sofa
    • Kích Thước Bồn Cầu
    • Kích Thước Bàn Làm Việc
    • Kích Thước Bậc Cầu Thang
    • Kích Thước Cửa Nhà Vệ Sinh
    • Kích Thước Đệm
    • Kích Thước Két Sắt
    • Kích Thước Bồn Rửa Chén
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Bàn Ăn Tiêu Chuẩn Của Người Việt Nam
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Bàn Trang Điểm Đúng Chuẩn
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Cửa Sổ Thông Dụng Hiện Nay
    • Giới Thiệu Về Kích Thước Nhà Vệ Sinh Tiêu Chuẩn
    • Kích Thước Bồn Tắm Chuẩn Và Thông Dụng
    • Kích Thước Cửa Phòng Ngủ Thường Được Sử Dụng
    • Kích Thước Cửa Chính Bao Nhiêu Là Hợp Lý?
    • Kích Thước Đàn Piano Dạng Đứng Và Dạng Nằm
    • Kích Thước Giường Đúng Chuẩn Mai Lại Sự Thoải Mái
    • Kích Thước Lò Nướng Của Các Nhà Sản Xuất
    • Kích Thước Lò Vi Sóng Tiêu Chuẩn Và Thông Dụng
    • Kích Thước Máy Hút Mùi Nhà Bếp Phổ Biến Nhất Hiện Nay
    • Kích Thước Tủ Giày Chuẩn Và Thông Dụng Ở Việt Nam

Đời sống

Giới Thiệu Về Kích Thước Xe Máy – Các Mẫu Phổ Biến Hiện Nay

February 28, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Xe máy là một phương tiện đi lại rất phổ biến ở Việt Nam. Ngoài những kiến thức cơ bản mà hầu hết mọi người đều nắm được ví dụ như dòng xe tay ga hay xe số, xe côn hoặc xe phân khối bao nhiêu cc thì những kiến thức khác như là kích thước xe máy đặc trưng là bao nhiêu thì không phải ai cũng nắm được.

Trong bài viết này Quy cách  sẽ cung cấp các kích thước của 3 hãng xe lớn hiện tại ở Việt Nam đó là Honda, Yamaha, Suzuki để các bạn đọc cùng tham khảo nhé!

Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy

Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy
Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy

Thông thường một chiếc xe gắn máy gồm những bộ phận sau:

Động cơ:

Là bộ máy bao gồm nhiều chi tiết và hệ thống lắp ghép được liên hệ mật thiết với nhau, đó là nơi để đốt cháy nhiên liệu giúp tỏa nhiệt biến thành cơ năng rồi sinh ra động lực để truyền sang hệ thống truyền chuyển động giúp làm cho xe di chuyển. Muốn vậy thì trong động cơ phải có các chi tiết và hệ thống như sau:

  • Các chi tiết cố định và di động.
  • Các chi tiết của hệ thống được phân phối khí.
  • Hệ thống để làm trơn, làm mát.
  • Hệ thống nhiên liệu.
  • Hệ thống đánh lửa.

Hệ thống truyền chuyển động:

Có nhiệm vụ đó là truyền chuyển động từ động cơ cho đến bánh xe phát động, thay đổi  với tốc độ, moment của bánh xe phát động là tùy theo tải trọng và đường sá. Hệ thống này bao gồm: Bộ ly hợp, hộp số, bánh xe có răng kéo xích (nhông trước); dĩa sên ( ở nhông sau), xích tải.

Ở một vài loại xe môtô không dùng sên mà có hệ thống láp chuyền và cac – đan. Ở trên xe gắn máy động cơ và hệ thống truyền chuyển động sẽ được ráp chung thành một khối chúng ta thường được gọi là động cơ.

Hệ thống chuyển động (hệ thống di chuyển):

Có tác dụng biến cho chuyển động quay của hệ thống được truyền chuyển động thành cho chuyển động tịnh tiến của chiếc xe. Mặt khác nó còn có tác dụng giúp bảo đảm cho chiếc xe di chuyển cực kỳ êm dịu ở trên những đoạn đường không được bằng phẳng. Hệ thống này bao gồm: Bánh xe trước, bánh xe sau, hệ thống nhún và cả khung xe.

Hệ thống điều khiển:

Có nhiệm vụ trong việc thay đổi hướng chuyển động của chiếc xe. Cho chiếc xe sẽ chạy chậm lại hay dừng lại hẳn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hệ thống này bao gồm tay lái, các cần điều khiển và hệ thống thắng hay phanh.

Hệ thống điện đèn còi:

Có tác dụng nhằm tạo tín hiệu hoặc giúp chiếu sáng cho xe dừng, quẹo, đi ở trong đêm tối hoặc chỗ đông người để nhằm bảo đảm an toàn giao thông. Hệ thống này bao gồm các đèn chiếu ở gần, chiếu xa, đèn lái, đèn stop, đèn quẹo, đèn soi sáng côngtơmét, kèn và các loại đèn tín
hiệu. . .

Kích Thước Xe Máy Honda

Xuất hiện trên thị trường Việt Nam từ khá là sớm cùng với những mẫu xe có sự đa dạng về chủng loại và nhắm đến được nhiều đối tượng khách hàng. Những mẫu xe của Honda được đa số người dùng tại Việt Nam tin dùng và sử dụng.

Tên sản phẩm SH 150cc

SH 150cc
SH 150cc

Khối lượng bản thân là: 134kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 2.034mm x 740mm x 1.152mm

Tên sản phẩm SH mode 125cc

SH mode 125cc
SH mode 125cc

Trọng lượng bản thân là: 118kg

Dài x Rộng x Cao là: 1.930mm x 669mm x 1.105mm

Tên sản phẩm MSX 125cc

MSX 125cc
MSX 125cc

Khối lượng bản thân là 101,7kg

Dài x Rộng x Cao là 1.760mm x 755mm x 1.010mm

Tên sản phẩm PCX 125cc

PCX 125cc
PCX 125cc

Trọng lượng bản thân là 132 kg

Dài x Rộng x Cao là 1.931 x 740 x 1.109 mm

Tên sản phẩm Air Blade 125cc

Air Blade 125cc
Air Blade 125cc

Khối lượng bản thân là 113 kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.901mm x 687mm x 1.115mm

Tên sản phẩm LEAD 125cc

LEAD 125cc
LEAD 125cc

Khối lượng bản thân là 113 kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.832 x 680 x 1.120 mm

Tên sản phẩm VISION 110cc

VISION 110cc
VISION 110cc

Khối lượng bản thân là 99kg

Dài x Rộng x Cao 1.863mm x 686mm x 1.088mm

Tên sản phẩm Future 125cc

Future 125cc
Future 125cc

Trọng lượng bản thân 104kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.932mm x 711mm x 1.092mm

Tên sản phẩm Wave RSX 110cc

Wave RSX 110cc
Wave RSX 110cc

Trọng lượng bản thân là 100kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.919mm x 709mm x 1.080mm

Tên sản phẩm BLADE 110cc

BLADE 110cc
BLADE 110cc

Khối lượng bản thân là 98 kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.920 x 702 x 1.075 mm

Tên sản phẩm Super Dream 110cc

Super Dream 110cc
Super Dream 110cc

Trọng lượng bản thân là 99 kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.915 mm x 696 mm x 1.052 mm

Tên sản phẩm Wave Alpha 100cc

Wave Alpha 100cc
Wave Alpha 100cc

Khối lượng bản thân là 98kg

Dài x Rộng x Cao đó là 1.908 mm x 699 mm x 1.070 mm

Kích Thước Xe Máy Yamaha

Với nhiều mẫu xe có sự đa dạng và giá cả, có chất lượng tốt. Các dòng xe của Yamaha rất thịnh hành hiện nay.

XE YAMAHA LUVIAS

XE YAMAHA LUVIAS
XE YAMAHA LUVIAS

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.855mm x 700mm x 1.070mm

Trọng lượng khô / ướt là : 101kg

XE YAMAHA NOUVO

XE YAMAHA NOUVO
XE YAMAHA NOUVO

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1,943 mm × 705 mm × 1,067 mm.

Trọng lượng khô / ướt là : 112 kg (SX) / 113kg (RC&GP)

XE YAMAHA NOZZA

XE YAMAHA NOZZA
XE YAMAHA NOZZA

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.795mm x685mmx1.080mm.

Trọng lượng khô / ướt là 98kg.

XE YAMAHA GRANDE

XE YAMAHA GRANDE
XE YAMAHA GRANDE

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.820mm x 685mm x 1.145mm.

Trọng lượng khô / ướt là 99kg

XE YAMAHA GRANDE (STD)

XE YAMAHA GRANDE (STD)
XE YAMAHA GRANDE (STD)

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.820mm x 685mm x 1.145mm

Trọng lượng khô / ướt là 99kg

ACRUZO STANDARD

ACRUZO STANDARD
ACRUZO STANDARD

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.805 mm × 685 mm × 1.145 mm

Trọng lượng khô / ướt đó là 99kg

XE YAMAHA SIRIUS PHANH ĐĨA

XE YAMAHA SIRIUS PHANH ĐĨA
XE YAMAHA SIRIUS PHANH ĐĨA

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.890mm x 665mm x 1.035mm

Trọng lượng khô / ướt là 96kg

XE YAMAHA SIRIUS FI VÀNH ĐÚC

XE YAMAHA SIRIUS FI VÀNH ĐÚC
XE YAMAHA SIRIUS FI VÀNH ĐÚC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.940mm x 715mm x 1.075mm

Trọng lượng khô / ướt là 99kg

XE YAMAHA JUPITER FI RC

XE YAMAHA JUPITER FI RC
XE YAMAHA JUPITER FI RC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.935mm x 680mm x 1.065mm

Trọng lượng ướt đó là 104kg

XE YAMAHA JUPITER GRAVITA FI

XE YAMAHA JUPITER GRAVITA FI
XE YAMAHA JUPITER GRAVITA FI

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.935mm x 680mm x 1.065mm

Trọng lượng ướt là 104kg

XE YAMAHA EXCITER 150 GP

XE YAMAHA EXCITER 150 GP
XE YAMAHA EXCITER 150 GP

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm.

Trọng lượng ướt là 115 kg

XE YAMAHA EXCITER 150 RC

XE YAMAHA EXCITER 150 RC
XE YAMAHA EXCITER 150 RC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm

Trọng lượng ướt là 115 kg

XE YAMAHA FZ150I GP

XE YAMAHA FZ150I GP
XE YAMAHA FZ150I GP

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 2.010mm x 720mm x 1030mm

Trọng lượng khô / ướt là 129kg

XE YAMAHA FZ150I

XE YAMAHA FZ150I
XE YAMAHA FZ150I

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 2.010mm x 720mm x 1030mm

Trọng lượng khô / ướt là 129kg

Kích Thước Xe Máy Suzuki

Tên tuổi của Suzuki thì không thật sự nổi tiếng ở tại Việt Nam bởi hãng này thiếu sự đa dạng và mẫu mã cùng với giá cả cũng khá cao nên dòng xe của Suzuki thường không thực sự được người tiêu dùng Việt lựa chọn nhiều.

Tên sản phẩm Raider 150 FI

Raider 150 FI
Raider 150 FI

Khối lượng bản thân là: 109 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 1.960 mm x 675 mm x 1.280 mm

Tên sản phẩm GD 110

 GD 110
GD 110

Khối lượng bản thân là: 108 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 1.900 mm x 750mm x 1.050mm

Tên sản phẩm GSX – R150

GSX – R150
GSX – R150

Khối lượng bản thân là: 131kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 2.020mm x 700mm x 1.075mm

Tên sản phẩm Axelo 125cc

Axelo 125cc
Axelo 125cc

Khối lượng bản thân là: 108kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 1.895 mm x 715mm x 1.075mm

Tên sản phẩm Impulse 125 FI

Impulse 125 FI
Impulse 125 FI

Khối lượng bản thân là: 114 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 1.920 mm x 680 mm x 1.065 mm

Tên sản phẩm Address 110 FI

Address 110 FI
Address 110 FI

Khối lượng bản thân là: 97 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 1.845 mm x 665 mm x 1.095 mm

Tên sản phẩm GSX – S1000

GSX – S1000
GSX – S1000

Khối lượng bản thân là: 209 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 2.115mm x 795 mm x 1.080 mm

Tên sản phẩm V – STROM 1000

 V – STROM 1000
V – STROM 1000

Khối lượng bản thân đó là: 228 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 2.285 mm x 865 mm x 1.410 mm

Tên sản phẩm GZ 150

GZ 150
GZ 150

Khối lượng bản thân là: 159 kg

Dài x Rộng x Cao đó là: 2.250 mm x 900 mm x 1.160 mm

Kết luận

Với tất cả các các số liệu về kích thước xe máy ở trên, thì hi vọng bài viết sẽ cung cấp cho các bạn đọc những thông tin hữu ích về kích thước của các loại xe hiện đang phổ biến ở Việt Nam và khối lượng của chúng.

Filed Under: Đời sống

Kích Thước Túi Giấy Thông Dụng Hiện Nay

February 28, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Túi giấy ngày nay đang được đánh giá là một trong những công cụ Marketing quảng cáo thương hiệu, sản phẩm mang lại được hiệu quả của các công ty ở trong các hoạt động, sự kiện hay các chương trình diễn ra như là hội thảo, họp mặt, hội chợ hay giới thiệu các dịch vụ và sản phẩm của công ty.

Đặc điểm của túi giấy đó là được làm bằng những loại giấy có chất liệu tốt, có khả năng quảng bá được hình ảnh cũng như thương hiệu. Hãy cùng bài viết này của Quy cách điểm qua một số thông tin chi tiết về kích thước túi giấy thông dụng hiện nay.

Túi giấy là gì?

Túi giấy là gì?
Túi giấy là gì?

Túi giấy là những chiếc túi xinh xắn được làm bằng giấy và keo dán. Túi giấy thường được làm từ nhiều loại giấy khác nhau nên sẽ có giá thành khác nhau. Túi giấy cũng được xem như là một chiếc túi đa đăng, nó có thể đựng được rất nhiều các thứ như: sách vở, các loại thực phẩm, các loại thức ăn, quần áo, quà tặng, …

Túi giấy với rất nhiều mẫu mã đẹp mắt, màu sắc có sự đa dạng, hoa văn tinh tế và luôn là lựa chọn hoàn hảo cho rất nhiều khách hàng. Ngoài ra, thì túi giấy còn là một tờ rơi quảng cáo cho các bạn. Để mọi người gần xa có thể biết đến được sản phẩm của các bạn thông qua những nội dung được in ở trên túi giấy.

Ưu điểm của túi giấy

Chất liệu để làm ra những mẫu túi giấy đó là các loại giấy khác nhau thì sẽ sở hữu các  đặc trưng và tính chất riêng ví dụ như giấy Kraft, Couche, Bristol…

Đặc tính của các loại giấy này thường là có thể đứng thẳng, không bị xẹp xuống như các loại túi nilon, túi nhựa… nên được sử dụng nhiều ở trong đời sống.

Ngoài ra túi giấy có có thể được làm từ gỗ nên nó có khả năng tự phân hủy rất cao và có thể tái chế lại. Vì vậy mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường và tác động tiêu cực tới sức khỏe của gia đình các bạn.

In túi giấy có thể in trên chất liệu gì?

  • Kraft: định lượng là 100 – 300gsm. Đây là loại giấy tái chế, với nhìn bề ngoài hơi thô, có 2 mặt sẽ có 2 màu khác nhau, một mặt là màu vàng, một mặt màu nâu. Khi đặt in túi giấy kraft thì các bạn nên nói rõ sẽ chọn mặt nào để làm mặt ngoài, mặt nào sẽ nằm ở bên trong.
  • Couche: định lượng là 200 – 300gsm. Couche là loại giấy trắng, với bề mặt láng bóng, khi in sẽ cho ra màu sắc tươi sáng và đẹp, độ bám mực rất tốt. Loại giấy này thì thường dùng để in brochure và để in card visit.
  • Bristol: định lượng là 200 – 300gsm. Tính chất cũng tương tự như Couche nhưng mình giấy có sự cứng hơn, bề mặt không được bóng bằng Couche ( Bristol là loại giấy thường được dùng để in voucher. Vì các mẫu in voucher này cần độ dày hơn so với các sản phẩm khác).
  • Ngoài ra có thể in bằng giấy như Ivory hoặc Duplex.

Kích thước túi giấy thông dụng cho bạn tham khảo

Kích thước túi giấy thông dụng cho bạn tham khảo
Kích thước túi giấy thông dụng cho bạn tham khảo

Với từng nhu cầu mua bán khác nhau của khách hàng mà các công ty in ấn sẽ có những kích thước sẵn cho khách hàng có thể lựa chọn. Các kích thước này chính là con số chuẩn nên các bạn chỉ cần ước chừng tương xứng thì là được. Không cần phải tính toán một cách sát quá sẽ là cho chiếc túi và sản phẩm không có được sự hài hòa. Các kích thước thông dụng được nhiều khách hàng lựa chọn đó là:

  • Túi giấy dạng đứng có 4 loại kích cỡ đó là: 410 x 290 x 100 mm, 400 x 300 x 90 mm, 255 x 200 x 120 mm, 140 x 130 x 60 mm.
  • Túi giấy dạng ngang có 3 loại kích cỡ đó là: 320 x 380 x 100 mm, 230 x 330 x 90 mm, 230 x 280 x 75 mm.

Ghi chú: Cao x dài x đáy đó là đơn vị đo của túi giấy.

Các kích thước trên thì các bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình 1 chiếc túi có kích cỡ phù hợp với sản phẩm mà các bạn đang bán, quà tặng công ty các bạn đang đặt.

Tiêu chí quyết định đến kích thước túi giấy

Sau đây Quy cách xin được giới thiệu đến các bạn một số tiêu chí để quyết định đến kích thước túi giấy.

Độ to nhỏ của sản phẩm

Túi giấy đó là bao bì thường được dùng để đựng sản phẩm, vì vậy mà kích thước của sản phẩm ở bên trong sẽ quyết định đến kích thước của bao bì. Sản phẩm to thì bao bì cũng cần phải to. Sản phẩm nhỏ thì nên cần bao bì nhỏ mà thôi. Còn nữa, sản phẩm có hình thù như thế nào thường thì bao bì cũng sẽ có hình thù tương tự như vậy. Ví dụ sản phẩm hình chữ nhật, vậy thì túi giấy cũng sẽ được thiết kế theo dạng là hình chữ nhất.

Không thể nói rằng kích thước túi giấy to hay nhỏ đó là kích thước chuẩn, bởi vì kích thước của mỗi sản phẩm thì sẽ là khác nhau. Không thể nào để tạo ra một chiếc túi quá nhỏ trong khi đó sản phẩm thì lại quá lớn. Và cũng không thể nào mà làm ra một chiếc túi với kích cỡ lớn chỉ để đựng một sản phẩm nhỏ chi bằng bàn tay.

Kích thước in túi giấy chuẩn đó là kích thước phù hợp với kích thước của sản phẩm được đựng ở bên trong nó. Sự phù hợp sẽ mang đến tính hợp lý, tính thẩm mỹ và tính tiết kiệm cho các bạn.

Mục đích sử dụng

Thiết kế và in ấn túi giấy thì không chỉ có mục đích duy nhất đó là làm bao bì của sản phẩm, mà ở trong cuộc sống nó còn được ứng dụng rất đa dạng. Phổ biến ví dụ như túi giấy đựng quà hoặc túi giấy đựng đồ, túi giấy thời trang…

Túi giấy được thiết kế đẹp và in ấn sáng tạo khi dùng nhằm để đựng quà, đựng đồ hoặc chỉ đơn giản đó là túi xách thời trang sẽ trở nên tiện dụng và mang lại được tính thẩm mỹ. Đối với vai trò này, thì kích thước túi giấy sẽ phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của người đặt in túi giấy. Ví dụ túi giấy đựng quà, thì người đặt in sẽ dựa vào món quà đựng ở bên trong để chọn hình dạng và kích thước túi cho phù hợp. Tương tự như vậy, đối với túi xách thời trang, thì người đặt in cảm thấy được kích thước túi nào là mang lại sự tiện dụng và tạo được tính thẩm mỹ nhất thì sẽ đặt để in kích thước mong muốn.

Cách tiết kiệm chi phí khi in túi giấy

Không cần chọn dịch vụ in túi giấy giá rẻ, mà chính các bạn có thể tiết kiệm được chi phí nếu như biết được các yếu tố để tạo nên chi phí in ấn. Theo đó, yếu tố quyết định đến chi phí in túi giấy đó chính là công nghệ in, chất liệu giấy, kích thước của túi giấy và số lượng in.

Lựa chọn công nghệ in túi giấy như thế nào để tiết kiệm?

Lựa chọn công nghệ in túi giấy như thế nào để tiết kiệm?
Lựa chọn công nghệ in túi giấy như thế nào để tiết kiệm?

Để tạo thành túi giấy các bạn có 2 sự lựa chọn: 1 là làm ra một chiếc túi giấy thủ công và 2 là sản xuất bằng máy tự động.

  • Cách thứ 1 thì chắc chắn là không khả quan nếu như các bạn muốn in túi giấy với một số lượng lớn. Hơn nữa cách làm thủ công này rất mất thời gian, mà thành phẩm mang lại không thể đẹp như được làm bằng máy.
  • Cách thứ 2 có thể khắc phục được những nhược điểm của cách thứ nhất, nghĩa là có thể in được với một số lượng nhiều ở trong thời gian ngắn, thành phẩm đẹp đến từng chi tiết. Nhưng nhược điểm của cách này đó là chi phí sẽ cao hơn khi in với một số lượng ít.

Hiện nay việc sản xuất túi giấy thì được sử dụng công nghệ in offset với một quy trình in ấn và gia công khép kín giúp cho các bạn có thể in được túi giấy có chất lượng với giá thành thấp. Tuy nhiên các bạn cũng cần phải đảm bảo số lượng mình in là phải trên 300 túi, bởi vì chi phí ban đầu như là làm khuôn, bản kẽm… khá là cao. In với số lượng nhiều thì công nghệ in offset sẽ giúp cho các bạn tiết kiệm chi phí rất nhiều.

Sử dụng giấy nào để tiết kiệm chi phí?

Sử dụng giấy nào để tiết kiệm chi phí?
Sử dụng giấy nào để tiết kiệm chi phí?

Có rất nhiều loại giấy được dùng để in túi giấy. Sự đa dạng này sẽ giúp cho các bạn có thể lựa chọn được loại giấy ưng ý và phù hợp với mong muốn cũng như túi tiền của mình nhất. Điều ai cũng muốn đó là: Làm sao để lựa chọn được giấy vừa đẹp, vừa bền lại vừa rẻ? Các bạn cũng có chung câu hỏi đó đúng phải không?

Chọn kích thước và số lượng túi giấy như thế nào để giảm chi phí?

Chọn kích thước và số lượng túi giấy như thế nào để giảm chi phí?
Chọn kích thước và số lượng túi giấy như thế nào để giảm chi phí?

Về kích thước

Tiêu chí quan trọng nhất khi quyết định đến kích thước túi giấy đó là phải phù hợp với sản phẩm, sau đó mới đến tiêu chí tiết kiệm. Bởi vì chúng ta không thể nào tạo ra một chiếc túi giấy mà có kích thước quá nhỏ so với sản phẩm được đựng ở bên trong. Nhưng nếu chúng ta làm ra kích thước túi quá lớn sẽ gây nên sự lãng phí.

Vì vậy hãy chọn kích thước ở một mức phù hợp nhất đối với sản phẩm và túi tiền. Kích thước thì có thể là hình vuông, hình chữ nhật, nằm ngang, nằm dọc… miễn sao nó có thể bao trọn được toàn bộ sản phẩm, bảo vệ được sản phẩm và tạo được tính thẩm mỹ. Hãy nhờ nhà in thiết kế và tư vấn về kích thước như thế nào để cho có sự phù hợp với sản phẩm và hơn nữa đó là cách tối giản kích thước nhằm để tiết kiệm chi phí tối đa.

Về số lượng

Như đã nói từ ban đầu, chúng ta sẽ được giảm chi phí khi mà chúng ta in với số lượng lớn. Đó cũng chính là lý do tại sao các nhà in thường khó đưa ra một mức giá cụ thể nào đó cho dịch vụ in túi giấy. Bởi vì giá cả của nó sẽ có sự khác nhau dựa vào số lượng in. In với số lượng ít thì sẽ có chi phí cao hơn so với in với số lượng nhiều. Dĩ nhiên chi phí tính theo cái chứ không phải là tính tổng chi phí.

Kết luận

Với tất tần tật những thông tin về kích thước túi giấy ở trên đây thì chúng tôi tin là các bạn đã nắm rõ được về sản phẩm này. Hy vọng là các bạn sẽ có được một túi giấy có được kích thước phù hợp, có tính thẩm mỹ và tiết kiệm được chi phí in ấn.

Filed Under: Đời sống

Tim Hiểu Kích Thước Xe Container 40 feet

February 28, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Ngày nay, container là phương tiện để vận chuyển phổ biến không chỉ ở trong nước mà còn ở quốc tế. Kích thước container 40 feet được làm theo đúng một tiêu chuẩn nhất định. Để phù hợp cho nhu cầu sử dụng hơn, các nhà cung cấp thường sẽ thiết kế các thông số khác một chút nhằm để dễ dàng hơn ở trong quá trình sử dụng. Trong bài viết này của Quy cách sẽ cung cấp các thông tin về kết cấu và kích thước xe container 40 feet cho các bạn có nhu cầu tìm hiểu.

Sơ lược về xe container 40 feet

Sơ lược về xe container 40 feet
Sơ lược về xe container 40 feet

Sau đây là một số sơ lược về container 40 feet mà các bạn nên biết:

Xe container là gì?

Có lẽ mọi người mới chỉ hình dung ra rằng chiếc container chạy ở trên đường vừa lớn vừa dài mà vẫn chưa hiểu nó được thiết kế ra làm sao. Nếu để ý kỹ một chút thì chúng ta có thể thấy ngay rằng một chiếc xe container được chia ra làm ba phần bao gồm đó là: Xe đầu kéo, sơ mi rơ mooc, và thùng container.

Loại xe đầu kéo này thông thường chí được dùng để vận chuyển hàng hóa, đầu xe được thiết kế khá là nặng có khả năng kéo trở rất tốt. Dòng xe này thường có tốc độ khá cao, bền bỉ và có nhiều kiểu thiết kế khác nhau

Thông thường một loại xe container 40 feet của Mỹ thì sẽ có công suất lớn đến là 3000 mã lực và có sức chứa là khoảng 400 tấn nhưng thông thường thì người ta chỉ sử dụng loại dưới 200 tấn, phía sau nó đó là các trục từ 1-3 tùy theo nhu cầu của từng  người vận chuyển và sức chứa của mỗi xe.

Thùng container là một hình hộp chữ nhật ở đó được làm bằng thép nguyên bản một cách chắc chắn. Trên thị trường thì còn rất nhiều loại container khác nhau nhằm để vận chuyển những hàng hóa khác nhau ví dụ như: container khô, container lạnh, container mở nóc…

Vì sao doanh nghiệp nên chọn mua xe container 40 feet?

Vì sao doanh nghiệp nên chọn mua xe container 40 feet?
Vì sao doanh nghiệp nên chọn mua xe container 40 feet?

Luật giao thông ở nước ta trong những năm gần đây đang siết chặt, đến công tác kiểm tra sát sao đối với những xe có trọng tải lớn. Trong khi đó thì nền vận tải đường bộ lại rất phát triển và hoạt động một cách rầm rộ, chính vì vậy mà các doanh nghiệp thường chọn mua xe container 40 feet để làm giải pháp tốt nhất.

Kích thước xe container thì có rất nhiều ưu điểm so với những loại khác đó là:

  • Thứ nhất: Nó giúp làm giảm chi phí vận chuyển lớn, bởi sức chứa của nó là lên đến 20 tấn khả năng chở hàng gấp đôi so với các loại xe tải thông thường.
  • Thứ hai: Do nó có thể tải được trọng lượng lớn do đó mà số lần vận chuyển ít đi. Thời gian theo đó mà cũng sẽ được rút ngắn lại.
  • Thứ ba: Phù hợp với mọi địa hình và thời tiết. Đảm bảo được sự an toàn cho hàng hóa không sợ bị hỏng hóc hay va chạm với những phương tiện khác khi lưu thông ở trên đường.

Kết cấu của xe container 40 feet

Kết cấu của xe container 40 feet
Kết cấu của xe container 40 feet

Thông thường khi nói đến xe container thì tất cả ai cũng biết, nhưng nhiều người vẫn luôn nghĩ từ “container” đó là bao gồm cả chiếc xe và cả chiếc thùng ở phía trên của nó. Nhưng thực chất, thì một chiếc xe container chỉ được chia làm 2 phần: Xe đầu kéo và thùng container.

Xe đầu kéo

Là loại phương tiện vận tải với khả năng kéo và chở được khối lượng hàng hóa rất lớn. Công suất của nó đó là 3000 mã lực. Nó được thiết kế dùng nhằm để kéo sơ mi rơ mooc, có thể tách rời ra nhau.
Sức chứa của xe đầu kéo này rơi vào khoảng là 400 tấn tùy thưộc vào từng loại. Nhưng thông thì thường người ta chỉ sử dụng những loại dưới 200 tấn.

Thùng container

Là một hình hộp chữ nhật được làm bằng thép có nhiều kích thước khác nhau. Nó được dùng để chứa các hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Trên thị trường thì có các loại thùng container khác nhau nhằm để chuyên chở các loại hàng hóa cố định. Ví dụ như: container khô, container lạnh, container mở nóc,…

Tất cả các loại xe container thì đều có cấu tạo giữa phần động cơ, ca bin và phần thùng container riêng, có thể tháo rời được. Vì vậy rất thuận tiện ở trong quá trình vận chuyển và sử dụng cho nhiều mục đích khác.

Những quy định của xe container mang tầm Quốc tế

Container có mức độ sử dụng rất phổ biến nhất hầu hết ở trên Thế giới. Vậy nên kích thước và tải trọng của chiếc xe container 40 feet thì đều phải tuân theo đúng chuẩn mực quy định cụ thể Quốc tế nhằm để đảm bảo sự lưu thông an toàn ở trên đường bộ.
Ngoài ra, do loại xe này thường có kích thước lớn nên rất dễ dàng gây ra tai nạn mà mọi thiết kế về khung chứa hàng, bộ phận kệ giá đỡ thì cần phải đảm bảo được đến từng chi tiết nhỏ nhất nhằm tránh được số lần rủi ro tối đa cao nhất.

Kích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩn

Kích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩn
Kích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩn

Từ năm 1970, thì tổ chức vận tải quốc tế đã đưa ra những quy định như kết cấu, trọng lượng và kích thước của mỗi loại xe container. Cụ thể dưới đây Quy cách sẽ đưa ra một số thông số chi tiết về kích thước xe container 40 feet theo đúng tiêu chuẩn.

Kích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩnKích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩn
Kích thước xe container 40 feet theo tiêu chuẩn

Về xe đầu kéo thì kích thước cũng rất khác nhau và phụ thuộc vào nhà sản xuất. Các loại xe của Trung Quốc thì thường có kích thước trung bình đó là D 6,8m* R 2,5m* C 3,7m.

Với dòng xe của Mỹ thì có sự chênh lệch hơn một chút đó là: D 7,3m* R 2,5m* C3,9m. Tùy vào từng nhu cầu khác nhau thì các doanh nghiệp sẽ có sự lựa chọn loại xe container cho phù hợp

Làm sao để đo được bán kính quay xe container 40 feet

Bán kính quay của xe rất rộng, thường là khoảng từ 14- 15 m. Vậy nên mỗi khi vào đường cua thì họ thường sẽ mở rộng tay lái nhất có thể nhằm để bắt đầu quay sang hướng ngược lại như thế không có gì là lạ khi các bạn nhìn thấy họ sẽ xi nhan trái mà lại bám bên phải. Đừng vì thế mà lao xe vào khoảng đường vắng cạnh của đầu xe vì những xe có trọng tải lớn như thế thì thường sẽ có những điểm mù mà người lái xe sẽ không nhìn được.

Theo quy định, thì xe container được sử dụng sơ mi mooc phải với khả năng quay đầu xe bởi hai chiều trái và phải. Mặt phẳng theo hình vành khăn được giới hạn bởi hai đường đồng tâm.
Bán kính R nhỏ hơn hay bằng 12.5m, Rb lớn hơn 5.3m. Cách thử được thực hiện đó là: Khi tiến hành đi vào hình vành khăn, thì không có phần đuôi nào của xe được vượt quá khoảng cách là 0,8m so với đường tiếp tuyến.

Lợi ích của xe container 40 feet là gì?

Lợi ích của xe container 40 feet là gì?
Lợi ích của xe container 40 feet là gì?

Có sự tách biệt ở giữa đầu xe và phần chứa hàng hóa: So với việc sử dụng xe tải thường được cố định thì sử dụng xe container 40 feet có hệ thống sơ mi rơ móc có thể tách rời tháo ra và ghép nối lại bằng các trục móc. Nó tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc bốc dỡ hàng hóa mà không phải mất quá nhiều thời gian và giúp tiết kiệm được công sức. Việc di chuyển, sửa chữa cũng trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Tính an toàn cao: Các thùng container được làm bằng vật liệu thép chắc chắn, chống chọi được với nhiều các loại địa hình thời tiết khắc nghiệt. Dù có là hàng hóa đi biển hay là hàng hóa đường bộ thì nó cũng đảm bảo sẽ không bị mất cắp hay không bị thất lạc, hư hỏng. Giảm được áp lực về cơ sở vật chất cũng như là áp lực vật tải và về giao thông.

Tiết kiệm chi phí: Nếu như dùng xe tải thông thường thì đơn vị sản xuất phải điều động toàn bộ cả đội xe thì mới vận chuyển hết số hàng hóa ở trong kho nhưng đối với xe container 40 feet thì có thể làm điều đó chỉ với số lượng xe là ít hơn ½. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm được chi phí thuê tải mà còn giúp dễ dàng quản lý và kiểm soát được hàng hóa hơn so với việc vận chuyển bằng các loại phương tiện khác.

Kết luận

Hy vọng với những thông chi tiết ở trên về kích thước Xe Container 40 feet thì các bạn đã một phần có được những thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công.

Filed Under: Đời sống, Xây dựng

Giới Thiệu Về Kích Thước Tủ Lạnh Mini Đang Phổ Biến Hiện Nay

February 28, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Các bạn đang muốn mua một chiếc tủ lạnh mini nhưng hiện nay ở trên thị trường có khá nhiều dòng tủ lạnh mini có rất nhiều kích thước khác nhau. Các bạn chưa biết mình nên lựa chọn tủ lạnh mini nào có kích thước cho phù hợp với không gian căn phòng của các bạn. Vậy các bạn hãy cùng Quy cách tham khảo kích thước tủ lạnh mini tiêu chuẩn và thông dụng mà bài viết này sẽ tổng hợp và chia sẻ ở dưới đây.

Tủ lạnh mini là gì?

Tủ lạnh mini là gì?
Tủ lạnh mini là gì?

Nói cho đơn giản thì nó chính là một chiếc tủ lạnh với kích thước nhỏ, với dung tích khoảng dưới 130 lít và có chiều cao thường chỉ dưới 90 cm.

Loại tủ lạnh này thì sinh ra nhằm để phục vụ các nhu cầu của những gia đình nhỏ, với những người độc thân, các bạn học sinh, sinh viên đi học xa nhà phải ở trọ hoặc để sử dụng ở tại các văn phòng hay bất cứ những nơi nào có diện tích hạn chế. Một số loại tủ lạnh mini thì còn có thể sử dụng nguồn điện từ tẩu thuốc lá của xe ô tô nhằm để hoạt động ở trong những chuyến đi chơi xa. Trong khi thì lại có những chiếc tủ lạnh mini sinh ra chỉ để nhằm giữ mát đồ uống mà cụ thể đó là rượu vang.

Rất nhiều tính năng cao cấp có ở trên tủ lạnh thông thì thường không xuất hiện ở tủ lạnh mini vì kích thước của nó có sự giới hạn và mức giá bình dân của nó.

Những ưu nhược điểm tủ lạnh mini

Với thiết kế đặc trưng tủ lạnh mini thì sẽ có những ưu nhược điểm riêng mà người dùng nên biết để có được sự lựa chọn mua sử dụng sản phẩm:

Ưu điểm của tủ lạnh mini

Thiết kế nhỏ gọn, không chiếm quá nhiều diện tích, đặc biệt là rất phù hợp với những không gian nhà ở chật hẹp, nhà trọ, nhà nghỉ, thì mẫu tủ lạnh với tính năng này có thể đáp ứng được nhu cầu cá nhân, lượng thực phẩm dự trữ không quá lớn.

Tủ không có quá nhiều ngăn chứa, dễ dàng để sử dụng, vệ sinh làm sạch, với công suất tủ nhỏ làm lạnh cho dung tích tủ bé, giúp tiết kiệm điện được năng tiêu thụ.

Giá thành tủ rẻ hơn nhiều so với các dòng tủ lạnh gia đình khác, vừa với túi tiền của người lao động có thu nhập thấp, sinh viên.

Nhược điểm của tủ lạnh mini

Tủ lạnh mini thường có dung tích bé, ít ngăn chứa thực phẩm không thể bảo quản được nhiều loại thực phẩm, chủ yếu chỉ bảo quản chung 1 ngăn, nên dễ xảy ra vấn đề lây nhiễm chéo mà người dùng cần phải lưu ý.

Công nghệ làm lạnh không được đầu tư kỹ lưỡng, không có tính năng làm đá, với công nghệ tiên tiến không được áp dụng, nên hạn chế trong việc bảo quản thực sự một cách an toàn, ví dụ không có hệ thống khử mùi, diệt khuẩn nên rất dễ gây mùi hôi và người dùng phải vệ sinh thường xuyên hơn.

Tủ lạnh mini giá tuy rẻ nhưng lại ít mẫu mã, kiểu dáng cho người dùng lựa chọn, sử dụng tủ lạnh mini thì sẽ khá hạn chế khi lựa chọn đầu tư.

Tủ lạnh mini có những loại nào? Đặc điểm của mỗi loại ra sao?

Tủ lạnh mini có những loại nào? Đặc điểm của mỗi loại ra sao?
Tủ lạnh mini có những loại nào? Đặc điểm của mỗi loại ra sao?

Hiện nay ở trên thị trường có khá nhiều các loại tủ lạnh mini khác nhau, mỗi loại thì sẽ lại có những đặc điểm riêng biệt của chúng. Tùy thuộc vào các đặc điểm này mà chúng có thể đáp ứng cụ thể những nhu cầu riêng biệt. Tại đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số loại phổ biến nhất hiện nay:

Dựa theo dung tích thì có thể tạm thời chia làm 3 loại sau:

Loại nhỏ nhất

Loại này thường sẽ có dung tích dao động khoảng từ 28 lít đến dưới 59 lít. Chúng thường được thiết kế ở dưới dạng hình lập phương (nói đơn giản đó là hình khối vuông). Nhờ có kích thước nhỏ gọn nên chúng thường rất dễ dàng di chuyển, các bạn có thể dễ dàng đặt nó ở trong phòng trọ, văn phòng hay quầy bán hàng có diện tích nhỏ. Rõ ràng với kích thước nhỏ nhất này nên chúng cũng có mức giá là rẻ nhất.

Tuy nhiên do kích thước nhỏ nên nó có khả năng tản nhiệt của không được tốt và khi xét về mặt lâu dài thì loại tủ này không thực sự kinh tế. Thường ở dung tích này thì nhiều bạn hay lựa chọn nhất loại có dung tích là 50 lít, đặc biệt là các bạn sinh viên.

Loại cỡ trung

Loại này thì có dung tích khoảng từ 70 lít đến 96 lít với chiều cao trung bình là dưới 66 cm. Với dung tích và kích thước như vậy, thì loại này thường rất phù hợp đặt ở văn phòng, phòng ngủ, phòng khách sạn, người độc thân hoặc những gia đình có ít người. Tủ lạnh mini cỡ trung thì cũng có xu hướng tiết kiệm điện hơn so với các loại nhỏ nhất ở bên trên do nó có khả năng tản được nhiệt tốt hơn, hiệu suất cao hơn.

Với kích cỡ này thì các bạn hoàn toàn có thể tìm thấy những tủ lạnh mini với ngăn đá. Thậm chí là một số còn được trang bị cả khóa (phù hợp sử dụng nơi đông người hoặc bạn có thuốc cần phải cất giữ), cửa 2 bản lề (Tức mở cửa của tủ sang bên trái hay phải đều được hết)

Loại cỡ lớn

Đây là loại tủ lạnh mini mà có kích thước lớn nhất, dung tích của chúng thì thường dao động khoảng từ 99 đến 127 lít, với chiều cao trung bình khoảng 90 cm. Với kích thước lớn nhất nên rõ ràng mức giá của nó cũng sẽ đắt nhất. Tuy nhiên nhờ kích thước lớn nên loại tủ này cũng có khả năng tản nhiệt và hiệu năng của nó cũng sẽ tốt nhất. Xét về lâu dài thì đây là loại tủ lạnh mini tiết kiệm điện nhất.

Loại tủ này thì thường phù hợp với những gia đình ít người, thường được để ở trong phòng ngủ, nhà để xe đều khá là  hợp lý. Loại tủ này thường sẽ có ngăn đá, đèn chiếu sáng, khóa hay thậm chí là có cả cơ chế rút đồ uống.

Kích thước tủ lạnh mini tiêu chuẩn, thông dụng

Thông thường thì tủ lạnh mini dùng cho các gia đình ít người từ 1-3 thành viên, thường được sử dụng ở trong phòng ngủ nhỏ, hoặc dùng ở trong các phòng khách sạn. Có rất nhiều hãng có dòng tủ lạnh mini ví dụ như Beko, Electrolux.

Kích thước của tủ lạnh mini này sẽ giao động như sau ( tùy vào từng hãng):

Chiều rộng là: 47.4cm – 48cm

Chiều sâu là: 44.7cm – 52cm

Chiều cao là: 83.1cm – 85cm

Kích thước tủ lạnh mini tiêu chuẩn của các dòng tủ lạnh thông dụng

Dưới đây là kích thước tủ lạnh mini tiêu chuẩn của các dòng tủ lạnh thông dụng hiện nay, mời các bạn hãy cùng theo dõi.

Kích thước tủ lạnh Midea HS-65SN 50 lít

  • Chiều cao là 49.2 cm – Chiều rộng là 47.2 cm – Chiều sâu là 45 cm
Kích thước tủ lạnh Midea HS-65SN 50 lít
Kích thước tủ lạnh Midea HS-65SN 50 lít

Kích thước tủ lạnh mini Aqua 50 lít AQR-55AR

  • Chiều cao là 54 cm – Chiều rộng là 47.6 cm – Chiều sâu là 49.4 cm
Kích thước tủ lạnh mini Aqua 50 lít AQR-55AR
Kích thước tủ lạnh mini Aqua 50 lít AQR-55AR

Kích thước tủ lạnh mini Funiki FR-71CD 70 lít

  • Chiều cao là 63 cm – Chiều rộng là 47.2 cm – Chiều sâu là 44.1 cm
Kích thước tủ lạnh mini Funiki FR-71CD 70 lít
Kích thước tủ lạnh mini Funiki FR-71CD 70 lít

Kích thước tủ lạnh Funiki FR-91CD 90 lít

  • Chiều cao là: 83.1 cm – Chiều rộng là 47.2 cm – Chiều sâu là 44.1 cm
Kích thước tủ lạnh Funiki FR-91CD 90 lít
Kích thước tủ lạnh Funiki FR-91CD 90 lít

Kích thước tủ lạnh mini Beko 90 lít RS9050P

  • Chiều cao là 85 cm – Chiều rộng là 48 cm – Chiều sâu là 52 cm
Kích thước tủ lạnh mini Beko 90 lít RS9050P
Kích thước tủ lạnh mini Beko 90 lít RS9050P

Kích thước tủ lạnh mini Electrolux 92 lít EUM0900SA

  • Chiều cao là 83.1 cm – Chiều rộng là 47.4 cm – Chiều sâu là 44.7 cm
Kích thước tủ lạnh mini Electrolux 92 lít EUM0900SA
Kích thước tủ lạnh mini Electrolux 92 lít EUM0900SA

Kích thước tủ lạnh mini Midea HS-122SN – 93 lít

  • Chiều cao là 86.6 cm – Chiều rộng là 47.2 cm – Chiều sâu là 45 cm
Kích thước tủ lạnh mini Midea HS-122SN - 93 lít
Kích thước tủ lạnh mini Midea HS-122SN – 93 lít

Các bước lựa chọn chiếc tủ lạnh mini hoàn hảo

Tủ lạnh đa dạng, có nhiều phân khúc giá và được thiết kế khác nhau, người dùng sẽ rất khó lựa chọn được sản phẩm thực sự phù hợp, người dùng cần phải lưu ý những tiêu chí sau để có sự lựa chọn mua tủ lạnh mini phù hợp và có giá tốt.

Lựa chọn dung tích và công suất đủ dùng

Tùy theo nhu cầu sử dụng của mình mà người dùng có thể lựa chọn mua tủ có dung tích tương ứng, các dòng tủ mini dung tích khoảng từ 80 – 90 lít thì sẽ là phù hợp cho người dùng.

Một đặc điểm, kích thước tủ lạnh mini càng lớn, thì tấm cách nhiệt được thiết kế càng có được hiệu quả cho nhu cầu dữ nhiệt và đảm bảo đủ mát nhằm để bảo quản thức ăn.

Công suất của tủ lạnh sẽ quyết định đến được hiệu quả làm lạnh, tiêu hao điện năng tiêu thụ, người dùng tùy thuộc và dung tích mà lựa chọn công suất tủ tương ứng, đảm bảo được hiệu quả, thiết kế công suất khoảng từ 0.6 – 0.7 kw/ngày.

Thiết kế có ngăn đá và ngăn mát

Người dùng nên lựa chọn tủ có tích hợp các ngăn đá để giúp làm đá có số lượng dù ít nhưng vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng hàng ngày, cho nên lựa chọn loại tủ có thiết kế ngăn đá và ngăn mát riêng nhằm đảm bảo được vệ sinh an toàn thực phẩm và tối ưu nhiệt, thực phẩm cũng sẽ không có nguy cơ bị đông đá.

Lựa chọn đặc điểm khay tủ lạnh

Thiết kế khay tủ lạnh là một trong những điểm cần phải lưu ý với dòng tủ lạnh mini, bởi thể tích ngăn tủ là nhỏ và chọn khay tủ lạnh được làm từ chất liệu thủy tinh có khả năng chịu lực, đảm bảo được khả năng chứa nhiều thực phẩm cùng một lúc, không lo bị nứt vỡ và giúp dễ dàng vệ sinh khay khi cần.

Khay tủ cần phải có sự linh hoạt nhằm thay đổi vị trí để điều chỉnh cho các ngăn bảo quản đồ theo đúng nhu cầu sử dụng hay người dùng có thể tháo ra khi không cần sử dụng để cho không gian tủ rộng hơn.

Tủ thường hay tủ inverter tiết kiệm

Thị trường hiện nay thì có 2 loại tủ lạnh thường và tủ lạnh inverter với đặc điểm đó là tiêu hao năng lượng điện khác nhau, tủ lạnh thường thì có giá rẻ hơn nhưng tiêu hao năng lượng sẽ cao hơn so tủ lạnh inverter, dòng tủ lạnh inverter thì thường được đánh giá cao hơn về khả năng vận hành đó là êm ái, thân thiện với môi trường.

Lựa chọn tính năng tủ lạnh

Tủ lạnh mini thường được thiết kế với không nhiều các tính năng đi kèm, người dùng nên lựa chọn loại tủ theo nhu cầu của thực tế, bảo quản được nhiệt độ mát, làm đá, bảo quản nhiệt độ đông một cách hiệu quả không cần phải quá nhiều tính năng khi phải thiết kế tủ không quá lớn và giá thành thì lại quá đắt đỏ hơn.

Kết luận

Trên đây là kích thước tủ lạnh mini tiêu chuẩn của một số dòng tủ lạnh mini hiện đang thông dụng nhất. Các bạn có thể lựa chọn tủ lạnh theo kích thước mà các bạn muốn để mua và sử dụng. Hi vọng những thông tin mà bài viết này chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho các bạn.

Filed Under: Đời sống

Giới Thiệu Về Kích Thước Thẻ Nhân Viên Chuẩn

February 28, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Các bạn đang muốn thiết kế thẻ nhân viên cho công ty của mình, doanh nghiệp, cơ quan nhưng các bạn vẫn chưa biết được kích thước của thẻ nhân viên tiêu chuẩn, thông dụng hiện nay là bao nhiêu? Vậy thì mời các bạn cùng với Quy cách tham khảo bài viết dưới đây.

Dưới đây là kích thước thẻ nhân viên đúng tiêu chuẩn, thông dụng, mời các bạn cùng chúng tôi theo dõi.

Thẻ nhân viên là gì?

Thẻ nhân viên là gì?
Thẻ nhân viên là gì?

Thẻ nhân viên được sử dụng ở rất nhiều nơi ví dụ như cơ quan, văn phòng, công ty…ở trên thẻ nhân viên có thông tin của các nhân viên, hình ảnh của nhân viên và có logo, tên của công ty. Thẻ nhân viên sẽ giúp nhận diện được nhân viên và nhận diện được thương hiệu của doanh nghiệp.

Đeo thẻ nhân viên nhằm thể hiện được sự chuyên nghiệp của Công ty, ngoài ra nó còn giúp cho các nhân viên cảm thấy được mình luôn nhắc nhở mang đến một trọng trách thực hiện đến nội quy, quy định của các công ty mà có thể tự hào khi mình làm ở trong một công ty có tính chuyên nghiệp cao.

Hiện nay thì thẻ nhân viên còn được tích hợp thêm rất nhiều tác dụng như chấm công giúp việc quản lý của nhân viên một cách tốt hơn, thẻ nhân viên cũng có rất nhiều loại để các bạn có thể tìm hiểu.

Phân loại thẻ nhân viên

Có rất nhiều loại thẻ đeo nhân viên văn phòng, hiện đang được chia thành nhiều loại như sau:

  • Theo chất liệu làm thẻ thì nó sẽ có các loại thẻ như sau: thẻ nhựa PVC, thẻ mica, thẻ có tên nhân viên cố định, thẻ có thể được thay tên, thẻ từ…
  • Theo kích thước thẻ thì sẽ được chia thành 2 đó loại thẻ ngang, thẻ dọc.
  • Theo mục đích sử dụng thì thẻ nhân viên sẽ được chia thành: thẻ từ ra vào, thẻ để chấm công, thẻ được dùng cho chương trình, thẻ tổ chức sự kiện…

Kích thước thẻ đeo nhân viên văn phòng đạt tiêu chuẩn

Kích thước của thẻ đeo nhân viên thì cũng sẽ phụ thuộc không nhỏ vào từng mục đích của các doanh nghiệp và nguyên liệu để làm thẻ. Tuy nhiên có những loại kích thước được coi ví dụ như là quy chuẩn và được áp dụng nhiều ở trong in thẻ. Sau đây chúng tôi xin được chia sẻ một số kích thước tiêu chuẩn cho thẻ để đeo nhân viên.

Kích thước thẻ đeo phổ thông

Đối với những loại thẻ nhân viên đơn giản để sử dụng cho những mục đích cơ bản, nhằm có thể sử dụng được nhanh những kích thước phổ thông như sau:

  • Thẻ đeo nhân viên theo kích thước card visit có kích thước là: 8,6 cm*5,4cm.
  • Thẻ cài áo có kích thước là: 2cm*7cm.

Kích thước thẻ nhân viên đứng

Kích thước thẻ nhân viên đứng
Kích thước thẻ nhân viên đứng

Thẻ nhân viên đứng thì có kích thước thông thường đó là 54mm x 86mm, có chiều dày 0.76 mm bằng thẻ ATM. Tuy nhiên có thể được in to hơn tùy vào với mục đích của từng  khách hàng và mong muốn của họ. Thường những loại thẻ đứng nhân viên thì thường mặt trước có in ảnh, logo công ty, thông tin của họ. Mặt sau thẻ sẽ được in các quy định công ty hoặc tích hợp thêm thẻ chấm công hay thẻ ngân hàng.

Kích thước thẻ nhân viên ngang

Kích thước thẻ nhân viên ngang
Kích thước thẻ nhân viên ngang

Thẻ nhân viên ngang thường có kích thước thông thường tương tự ví dụ như thẻ nhân viên dọc, ty nhiên khi in thì chúng ta in tên, thông tin theo chiều ngang tùy vào việc thiết kế của công ty. Một số thẻ có kích thước chuẩn và thường được áp dụng ở trong những trường hợp trang trọng, chuyên nghiệp ví dụ như sau:

  • Kích thước phủ bì đó là: 95 x 150mm
  • Kích thước lòng thẻ đó là: 85 x 125mm.

Thẻ tên nhân viên có kích thước như thế nào?

Đây là loại thẻ có sau thẻ nhựa và cũng đem lại được những giá trị sử dụng vô cùng lớn được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Sự tiện lợi và tính chuyên nghiệp của nó hiện nay chưa có ai phủ nhận. Thẻ nhân viên và bảng tên của nhân viên không những hữu dụng mà còn được có thể thay thế tên, giúp tiết kiệm hơn chi phí mà lại sử dụng một cách lâu dài. Loại thẻ này thường được là theo phôi cố định nên sẽ có những kích thước cố định, điển hình ví dụ là kích thước: 2.2×7(cm) và 2,5×7(cm) đó là phổ biến nhất hiện nay.

Kích thước chuẩn của thẻ nhân viên, bảng tên chuẩn nhất

Sau đây là một số kích thước chuẩn của thể nhân viên và bảng tên nhân chuẩn nhất hiện nay. Nếu các bạn có nhu cầu vậy thì các bạn hãy tham khảo những thông tin dưới đây.

Kích thước tiêu chuẩn Thẻ tên nhân viên in cố định

Thẻ tên nhân viên được in cố định thì thường là những sản phẩm được rất nhiều các đơn vị quan tâm và sử dụng. Với nhiều mẫu mã có sự đa dạng, chất liệu, màu sắc linh hoạt, đẹp, có tính thẩm mỹ… nên luôn luôn được chú ý nhiều nhất ở trong các loại thẻ.

Thẻ tên nhân viên in cố định thì thường có kích thước phổ biến nhất đó là 2×7( cm). Đây được coi như là chuẩn mực của các loại thẻ cố định. Vừa đủ để hiển thị tất cả các nội dung ví dụ như : Tên công ty, Tên nhân viên, Chức vụ của nhân viên… Rất hợp lý với tất cả các doanh nghiệp, cơ quan cũng như các cửa hàng.

Tuy nhiên, các loại thẻ này thường có kích thước rất linh hoạt, dễ dàng trong việc thay đổi, chính vì thế nên kích thước có thể đó là: 2×6; 2,5×6, 2,5×7…Cũng được khá nhiều các đơn vị quan tâm.

Kích thước thẻ nhân viên in cố định phổ biến là 2 x 7cm
Kích thước thẻ nhân viên in cố định phổ biến là 2 x 7cm

Kích thước tiêu chuẩn Thẻ tên nhân viên thay tên (di động)

Khác với thẻ nhân viên cố định, thì thẻ thay tên nhân viên với các ưu điểm đó là tên nhân viên có thể di động, nên có thể giúp tiết kiệm được chi phí cũng như việc sử dụng được rất lâu dài.

Loại thẻ này thường chủ yếu dựa vào phôi của thẻ nhân viên có sẵn nên thường là kích thước cố định, không có sự thay đổi được, điển hình đó là kích thước: 2.2×7(cm) và 2,5×7(cm) đây là phổ biến nhất hiện nay.

Kích thước tiêu chuẩn Thẻ tên nhân viên thay tên (di động)
Kích thước tiêu chuẩn Thẻ tên nhân viên thay tên (di động)

Kết luận

Trên đây là bài viết đã chia sẻ đến các bạn về kích thước thẻ nhân viên tiêu chuẩn, thông dụng. Các bạn có thể lựa chọn loại thẻ nhân viên phù hợp nhất và thiết kế được theo kích thước chuẩn để có được thẻ nhân viên đẹp và chuyên nghiệp nhất.

Filed Under: Đời sống

Kích Thước Các Khổ Giấy Trong Việc In Ấn

February 14, 2019 by Nguyễn Thành Nguyên Leave a Comment

Hiện nay ở trên thị trường có rất nhiều loại giấy khác nhau, tuy nhiên về kích thước các khổ giấy thì luôn tuân theo những quy chuẩn nhất định. Vậy tại sao cần phải tuân theo những quy chuẩn nhất định đó? Giấy thì được sử dụng chủ yếu trong việc in ấn, mỗi một loại máy in ấn, photocopy thì đều thực hiện đúng theo các quy chuẩn riêng để có thể sử dụng được phổ biến nhất. Cũng như các khổ giấy, sản xuất theo đúng quy chuẩn sẽ giúp dễ dàng sử dụng một cách phổ biến nhất.

Việc lựa chọn kích thước khổ giấy sao cho phù hợp trong in ấn hoặc các công việc văn phòng hay trong quảng cáo sẽ giúp các bạn tiết kiệm được chi phí và đẹp hơn. Ví dụ trong khi in tờ rơi thì việc lựa chọn các khổ giấy như a3, a4, a5 thì sẽ phụ thuộc vào số lượng các sản phẩm dịch vụ của từng cửa hàng, từng shop, mà việc lựa chọn khổ giấy phù hợp sẽ giúp tiết kiệm được chi phí in ấn cũng như khi tờ rơi in ra sẽ rất đẹp mắt hơn và có được tính thẩm mỹ hơn.

3 Loại Khổ Giấy Thông Dụng Hiện Nay

Khổ giấy được in theo đúng tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 được Viện tiêu chuẩn Đức (DIN) đưa ra vào năm 1922.

Tiêu chuẩn kích thước giấy in theo đúng chuẩn quốc tế – ISO:

  • Tất cả các khổ giấy ở trong dãy A, B, C thì đều phải có hình chữ nhật và phải có tỷ lệ 2 cạnh đó là căn bậc 2 của 2, nghĩa là xấp xỉ bằng 1.414.
  • Kích thước của giấy luôn được viết chiều ngắn hơn trước.
  • Diện tích của khổ A0 đó là 1 m vuông.
  • Các khổ giấy ở trong dãy được sắp xếp theo thứ tự xác định lùi lại với khổ sau sẽ có diện tích bằng 50% so với khổ giấy trước.
  • Các khổ giấy B sẽ được tạo nên từ việc lấy trung bình nhân để các khổ kế tiếp nhau của khổ giấy A.
  • Các khổ giấy C sẽ được tạo nên từ việc lấy trung bình nhân để các khổ kế tiếp nhau của khổ giấy A, B tương ứng.
3 Loại Khổ Giấy Thông Dụng Hiện Nay
3 Loại Khổ Giấy Thông Dụng Hiện Nay

Tiêu chuẩn Bắc Mỹ

  • Khổ rộng

Kích thước tiêu chuẩn hiện hành của giấy Mỹ sẽ dựa trên cơ sở các khổ gốc sau đó là: “Letter”, “Legal”, và “Ledger”/”Tabloid” đó là các khổ giấy mở rộng cho công việc hàng ngày. Khổ Letter sẽ dựa trên đơn vị đo inch là (8.5″ x 11″ = 215.9mm x 279.4mm).

Tiêu chuẩn Bắc Mỹ
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Kích Thước Khổ Giấy A

Khổ giấy in A này thì thường có 14 kích thước sau đây:

  • A0 : 1189 x 841 mm
  • A1 : 841 x 594 mm
  • A2 : 594 x 420 mm
  • A3 : 420 x 297 mm
  • A4 : 297 x 210 mm
  • A5 : 210 x 148 mm
  • A6 : 148 x 105 mm
  • A7 : 105 x 74 mm
  • A8 : 74 x 52 mm
  • A9 : 52 x 37 mm
  • A10 : 37 x 26 mm
  • A11 : 18 x 26 mm
  • A12 : 13 x 18 mm
  • A13 : 9 x 13 mm
Kích Thước Khổ Giấy A
Kích Thước Khổ Giấy A

Kích Thước Khổ Giấy B

Khổ giấy in B này thì thường có 13 kích thước đó là:

  • B0 : 1000 x 1414 mm
  • B1 : 707 x 1000 mm
  • B2 : 500 x 707 mm
  • B3 : 353 x 500 mm
  • B4 : 250 x 353 mm
  • B5 : 176 x 250 mm
  • B6 : 125 x 176 mm
  • B7 : 88 x 125 mm
  • B8 : 62 x 88 mm
  • B9 : 44 x 62 mm
  • B10 : 37 x 44 mm
  • B11 : 22 x 31 mm
  • B12 : 15 x 22 mm
Kích Thước Khổ Giấy B
Kích Thước Khổ Giấy B

Kích Thước Khổ Giấy C

Khổ giấy in C này thì thường có 9 kích thước sau đây:

  • C0 : 917 x 1297 mm
  • C1 : 648 x 917 mm
  • C2 : 458 x 648 mm
  • C3 : 324 x 458 mm
  • C4 : 229 x 324 mm
  • C5 : 162 x 229 mm
  • C6 : 114 x 162 mm
  • C7 : 81 x 114 mm
  • C8 : 57 x 81 mm
Kích Thước Khổ Giấy C
Kích Thước Khổ Giấy C

Kết Luận

Trên đây Quy cách đã giới thiệu chi tiết về kích thước khổ giấy mong là với những thông tin này các bạn sẽ lựa chọn được mẫu giấy phù hợp để phục vụ cho việc in ấn.

Filed Under: Công nghệ, Đời sống, Nhà cửa

Copyright © 2021 · News Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in