Xe máy là một phương tiện đi lại rất phổ biến ở Việt Nam. Ngoài những kiến thức cơ bản mà hầu hết mọi người đều nắm được ví dụ như dòng xe tay ga hay xe số, xe côn hoặc xe phân khối bao nhiêu cc thì những kiến thức khác như là kích thước xe máy đặc trưng là bao nhiêu thì không phải ai cũng nắm được.
Trong bài viết này Quy cách sẽ cung cấp các kích thước của 3 hãng xe lớn hiện tại ở Việt Nam đó là Honda, Yamaha, Suzuki để các bạn đọc cùng tham khảo nhé!
Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy

Thông thường một chiếc xe gắn máy gồm những bộ phận sau:
Động cơ:
Là bộ máy bao gồm nhiều chi tiết và hệ thống lắp ghép được liên hệ mật thiết với nhau, đó là nơi để đốt cháy nhiên liệu giúp tỏa nhiệt biến thành cơ năng rồi sinh ra động lực để truyền sang hệ thống truyền chuyển động giúp làm cho xe di chuyển. Muốn vậy thì trong động cơ phải có các chi tiết và hệ thống như sau:
- Các chi tiết cố định và di động.
- Các chi tiết của hệ thống được phân phối khí.
- Hệ thống để làm trơn, làm mát.
- Hệ thống nhiên liệu.
- Hệ thống đánh lửa.
Hệ thống truyền chuyển động:
Có nhiệm vụ đó là truyền chuyển động từ động cơ cho đến bánh xe phát động, thay đổi với tốc độ, moment của bánh xe phát động là tùy theo tải trọng và đường sá. Hệ thống này bao gồm: Bộ ly hợp, hộp số, bánh xe có răng kéo xích (nhông trước); dĩa sên ( ở nhông sau), xích tải.
Ở một vài loại xe môtô không dùng sên mà có hệ thống láp chuyền và cac – đan. Ở trên xe gắn máy động cơ và hệ thống truyền chuyển động sẽ được ráp chung thành một khối chúng ta thường được gọi là động cơ.
Hệ thống chuyển động (hệ thống di chuyển):
Có tác dụng biến cho chuyển động quay của hệ thống được truyền chuyển động thành cho chuyển động tịnh tiến của chiếc xe. Mặt khác nó còn có tác dụng giúp bảo đảm cho chiếc xe di chuyển cực kỳ êm dịu ở trên những đoạn đường không được bằng phẳng. Hệ thống này bao gồm: Bánh xe trước, bánh xe sau, hệ thống nhún và cả khung xe.
Hệ thống điều khiển:
Có nhiệm vụ trong việc thay đổi hướng chuyển động của chiếc xe. Cho chiếc xe sẽ chạy chậm lại hay dừng lại hẳn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hệ thống này bao gồm tay lái, các cần điều khiển và hệ thống thắng hay phanh.
Hệ thống điện đèn còi:
Có tác dụng nhằm tạo tín hiệu hoặc giúp chiếu sáng cho xe dừng, quẹo, đi ở trong đêm tối hoặc chỗ đông người để nhằm bảo đảm an toàn giao thông. Hệ thống này bao gồm các đèn chiếu ở gần, chiếu xa, đèn lái, đèn stop, đèn quẹo, đèn soi sáng côngtơmét, kèn và các loại đèn tín
hiệu. . .
Kích Thước Xe Máy Honda
Xuất hiện trên thị trường Việt Nam từ khá là sớm cùng với những mẫu xe có sự đa dạng về chủng loại và nhắm đến được nhiều đối tượng khách hàng. Những mẫu xe của Honda được đa số người dùng tại Việt Nam tin dùng và sử dụng.
Tên sản phẩm SH 150cc

Khối lượng bản thân là: 134kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 2.034mm x 740mm x 1.152mm
Tên sản phẩm SH mode 125cc

Trọng lượng bản thân là: 118kg
Dài x Rộng x Cao là: 1.930mm x 669mm x 1.105mm
Tên sản phẩm MSX 125cc

Khối lượng bản thân là 101,7kg
Dài x Rộng x Cao là 1.760mm x 755mm x 1.010mm
Tên sản phẩm PCX 125cc

Trọng lượng bản thân là 132 kg
Dài x Rộng x Cao là 1.931 x 740 x 1.109 mm
Tên sản phẩm Air Blade 125cc

Khối lượng bản thân là 113 kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.901mm x 687mm x 1.115mm
Tên sản phẩm LEAD 125cc

Khối lượng bản thân là 113 kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.832 x 680 x 1.120 mm
Tên sản phẩm VISION 110cc

Khối lượng bản thân là 99kg
Dài x Rộng x Cao 1.863mm x 686mm x 1.088mm
Tên sản phẩm Future 125cc

Trọng lượng bản thân 104kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.932mm x 711mm x 1.092mm
Tên sản phẩm Wave RSX 110cc

Trọng lượng bản thân là 100kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.919mm x 709mm x 1.080mm
Tên sản phẩm BLADE 110cc

Khối lượng bản thân là 98 kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.920 x 702 x 1.075 mm
Tên sản phẩm Super Dream 110cc

Trọng lượng bản thân là 99 kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.915 mm x 696 mm x 1.052 mm
Tên sản phẩm Wave Alpha 100cc

Khối lượng bản thân là 98kg
Dài x Rộng x Cao đó là 1.908 mm x 699 mm x 1.070 mm
Kích Thước Xe Máy Yamaha
Với nhiều mẫu xe có sự đa dạng và giá cả, có chất lượng tốt. Các dòng xe của Yamaha rất thịnh hành hiện nay.
XE YAMAHA LUVIAS

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.855mm x 700mm x 1.070mm
Trọng lượng khô / ướt là : 101kg
XE YAMAHA NOUVO

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1,943 mm × 705 mm × 1,067 mm.
Trọng lượng khô / ướt là : 112 kg (SX) / 113kg (RC&GP)
XE YAMAHA NOZZA

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.795mm x685mmx1.080mm.
Trọng lượng khô / ướt là 98kg.
XE YAMAHA GRANDE

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.820mm x 685mm x 1.145mm.
Trọng lượng khô / ướt là 99kg
XE YAMAHA GRANDE (STD)

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.820mm x 685mm x 1.145mm
Trọng lượng khô / ướt là 99kg
ACRUZO STANDARD

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 1.805 mm × 685 mm × 1.145 mm
Trọng lượng khô / ướt đó là 99kg
XE YAMAHA SIRIUS PHANH ĐĨA

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.890mm x 665mm x 1.035mm
Trọng lượng khô / ướt là 96kg
XE YAMAHA SIRIUS FI VÀNH ĐÚC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.940mm x 715mm x 1.075mm
Trọng lượng khô / ướt là 99kg
XE YAMAHA JUPITER FI RC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.935mm x 680mm x 1.065mm
Trọng lượng ướt đó là 104kg
XE YAMAHA JUPITER GRAVITA FI

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1.935mm x 680mm x 1.065mm
Trọng lượng ướt là 104kg
XE YAMAHA EXCITER 150 GP

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm.
Trọng lượng ướt là 115 kg
XE YAMAHA EXCITER 150 RC

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm
Trọng lượng ướt là 115 kg
XE YAMAHA FZ150I GP

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) đó là 2.010mm x 720mm x 1030mm
Trọng lượng khô / ướt là 129kg
XE YAMAHA FZ150I

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) là 2.010mm x 720mm x 1030mm
Trọng lượng khô / ướt là 129kg
Kích Thước Xe Máy Suzuki
Tên tuổi của Suzuki thì không thật sự nổi tiếng ở tại Việt Nam bởi hãng này thiếu sự đa dạng và mẫu mã cùng với giá cả cũng khá cao nên dòng xe của Suzuki thường không thực sự được người tiêu dùng Việt lựa chọn nhiều.
Tên sản phẩm Raider 150 FI

Khối lượng bản thân là: 109 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 1.960 mm x 675 mm x 1.280 mm
Tên sản phẩm GD 110

Khối lượng bản thân là: 108 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 1.900 mm x 750mm x 1.050mm
Tên sản phẩm GSX – R150

Khối lượng bản thân là: 131kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 2.020mm x 700mm x 1.075mm
Tên sản phẩm Axelo 125cc

Khối lượng bản thân là: 108kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 1.895 mm x 715mm x 1.075mm
Tên sản phẩm Impulse 125 FI

Khối lượng bản thân là: 114 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 1.920 mm x 680 mm x 1.065 mm
Tên sản phẩm Address 110 FI

Khối lượng bản thân là: 97 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 1.845 mm x 665 mm x 1.095 mm
Tên sản phẩm GSX – S1000

Khối lượng bản thân là: 209 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 2.115mm x 795 mm x 1.080 mm
Tên sản phẩm V – STROM 1000

Khối lượng bản thân đó là: 228 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 2.285 mm x 865 mm x 1.410 mm
Tên sản phẩm GZ 150

Khối lượng bản thân là: 159 kg
Dài x Rộng x Cao đó là: 2.250 mm x 900 mm x 1.160 mm
Kết luận
Với tất cả các các số liệu về kích thước xe máy ở trên, thì hi vọng bài viết sẽ cung cấp cho các bạn đọc những thông tin hữu ích về kích thước của các loại xe hiện đang phổ biến ở Việt Nam và khối lượng của chúng.